Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 4, 2023

80+ Ví dụ về thì Hiện tại Đơn theo công thức, cách dùng

Hình ảnh
  Nắm bắt các lý thuyết cơ bản về các thì trong tiếng Anh vô cùng quan trọng, giúp người đọc có cái nhìn tổng quan và khả năng sử dụng ngôn ngữ thành thạo hơn. Đặc biệt, Hiện tại Đơn là một trong những Thì vô cùng quan trọng trong ngữ Pháp tiếng Anh, hỗ trợ chúng ta xây dựng nền tảng vững chắc và cải thiện vốn tiếng Anh qua từng ngày. Hãy cùng TalkFirst tìm hiểu 80+ Ví dụ về thì Hiện tại Đơn theo công thức, cách dùng và dấu hiệu trong bài viết sau đây bạn nhé! 1. Tổng quan về thì Hiện tại Đơn Định nghĩa: Thì Hiện tại Đơn có chức năng chính là diễn tả những điều gần như luôn đúng, khó thay đổi, đặc biệt trong hiện tại, như: Những sự thật hiển nhiên về tự nhiên, vũ trụ, xã hội, thế giới, quốc gia, v.v. Thói quen, sở thích, tích cách, đặc điểm, tính chất, v.v. của một đối tượng nào đó. Ví dụ: The Sun doesn’t rise in the West. Mặt trời không mọc ở hướng Tây. → sự thật hiển nhiên về vũ trụ Seoul is the capital of Korea.Seoul là thủ đô của Hàn Quốc. → (sự thật hiển nhiên về quốc gia) My ...

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Hình ảnh
  Các thì trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản quan trọng dành cho những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh. Bài viết sau đây, TalkFirst sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous) và một số bài tập áp dụng giúp bạn sử dụng thành thạo thì này. Hãy theo dõi bài viết sau đây nhé! 1. Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn là gì? Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (TLHTTD) có chức năng chính là diễn tả và nhấn mạnh một hành động/ sự việc diễn ra/ kéo dài liên tục cho tới (trước) một mốc thời gian hay hành động/ sự việc khác trong tương lai. Ví dụ: At the end of this year, we will have been living here for 15 years. (Tới cuối năm nay là chúng ta đã sống ở đây suốt 15 năm rồi đấy.) 2. Công thức thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn 2.1. Thể khẳng định S + will + have + been + V-ing + …*will= ‘ll Ví dụ: I think when we get there, Peter will have been cooking since 3pm. (Tôi nghĩ khi chúng ta tới được đó thì Peter đã nấu ăn suốt từ 3 giờ chiều rồi.) S...

Cách chia động từ thì Hiện tại Đơn dễ hiểu và đầy đủ nhất

Hình ảnh
  Chia động từ thì Hiện tại Đơn là một trong những điều đầu tiên mà chúng ta phải nắm vững khi học về Thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, việc chia động từ thì Hiện tại Đơn không phải lúc nào cũng đơn giản, đặc biệt là đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Vì vậy, bài viết này TalkFirst sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách chia động từ thì Hiện tại Đơn một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất. Bạn sẽ được tìm hiểu về cấu trúc, các trường hợp đặc biệt cần lưu ý cũng như cách sử dụng thì này trong các trường hợp khác nhau. Cùng đọc và củng cố kiến thức của mình nhé! 1. Tổng quan về thì Hiện tại Đơn Thì hiện tại đơn là thì diễn tả 1 thói quen lặp đi lặp lại, 1 chân lý hay sự thật hiển nhiên được nhiều người biết và công nhận. Công thức cơ bản của thì hiện tại đơn: Động từ thườngĐộng từ be Khẳng địnhS + V(-s/es) + (object)S + am/is/are + adj/ N Phủ địnhS + don’t/ doesn’t + V + (object)S+ am/is/are + not + adj/ N Nghi vấnDo/Does + S + V?– Yes, S + do/does– No, S + don’t/doesn’tAm/Is/Are + S+ adj/no...

HIEN TAI HOAN THANH VA HIEN TAI HOAN THANH TIEP DIEN

Hình ảnh
  Các kiến thức về các thì trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng. Khi nói về một hành động đã xảy ra trong khứ, đôi khi chúng ta sẽ gặp phải tình trạng “Liệu hành động chúng ta đang nói tới nên được đặt ở thì Hiện tại hoàn thành (HTHT) hay thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHT TD)?” Thú thật ranh giới của hai thì này khá là mong manh, thế nhưng trong một số các trường hợp cụ thể, ta chỉ có thể dùng được HTHT mà không phải HTHT TD và ngược lại. Bài viết sau đây sẽ trình bày chi tiết điểm giống và điểm khác nhau của 2 thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé! 1. Điểm giống nhau của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Cả hai thì này đều hướng tới hành động đã xảy ra trong quá khứ. Một số các trường hợp trong câu sử dụng các động từ có tính chất, đặc điểm sinh học về cuộc sống của một cá thể sống nào đó và thường kèm theo thời gian (for/since + time). Ví dụ 1: I have worked/lived/studied here for 6 months. (thì Hiện tại...